Conditional Sentences (Câu điều kiện)

Câu điều kiện là câu dùng để nêu ra giả thuyết về một sự vật, sự việc, hiện tượng có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại, quá khứ hay tương lai.
Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện ( mệnh đề if) và mệnh đề chính (mệnh đề kết quả)
Conditional Sentences - Câu điều kiện
Conditional Sentences - Câu điều kiện
Về vị trí của 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện (mệnh đề if) và mệnh đề chính có thể hoán đổi vị trí cho nhau: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa 2 mệnh đề không cần dấu phẩy, và ngược lại nếu mệnh đề if đứng trước thì phải có dấu phẩy ở giữa 2 mệnh đề này.
Ví dụ:
- Mệnh đề chính đứng trước:
EX: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.)
- Mệnh đề if đứng trước:
EX: If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

>> Xem thêm: Cách sử dụng các giới từ about, on, above và over

1. Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại - Điều kiện loại 1 (Pobable conditional)

Cách dùng: Được dùng cho các tình huống có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If + S + V1 + O, S +will + V0 + O

EX:   1. If you study hard, you will pass the examination.
         2. Nam will get good ,marks If he works hard

Note: Unless = If......not: (nếu....không)

EX: 1. If you don't study hard, you will fail the exam.
Ä Unless you study hard, you will fail the exam.
       2. If I have time, I will help you
Ä Unless I have time, I will not help you.

Ta có thể rút gọn lại công thức:
If => Unless
Thể phủ định => Khẳng định (và mệnh đề chính không đổi).
Thể khẳng định => Khẳng định (và đổi động từ trong mệnh đề chính sang thể ngược lại)

OR: nếu không
EX:
1. Study hard or you will fail the exam.
Ä If you don't study hard, you will fail the exam.
Ä Unless you study hard, you will pass the exam

2. Be careful or you will fall down
Ä If you are not careful, you will fall down
Ä Unless you are careful, you  will fall down.

Ta có thể rút gọn lại công thức:
V.....Or you will
Unless you + V...., You will.....
If you don't + V...., You will....
Be.... Or you will...
Unless you are..., you will....
If you are not...., you will....

>> Xem thêm: Skimming and Scanning - 2 kỹ năng giúp tăng tốc độ đọc của bạn

2. Present unreal condition - Không có thật ở hiện tại (Câu điều kiện loại 2)

Cách dùng: Được dùng cho các tình huống không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
EX:     1.If I knew her address, I would come to visit her.
            2. If I were you, I would help her.

If + S + Ved/2 (be => were) + O, S + V0 + O

3. Past unreal condition - Không có thật ở quá khứ (Câu điều kiện loại 3) 

If + S + had + Ved/3, S + would/could + have + Ved/3

- Được dùng cho các trường hợp không có thật hoặc không thể xảy ra trong quá khứ
EX: If I had had money, I would have given it to the poor.
- Cũng dùng để bày tỏ sự tiếc nuối hay phê bình
EX: If you hadn't been rude, he wouldn't have fired you

Chú ý:
- Unless = If not
- Trong câu điều kiện loại 2, ta có thể dùng were thay cho was cho tất cả các ngôi
- As long as, providing/provided that (miễn là) có thể được dùng thay cho if
- Có thể kết hợp câu điều kiện loại 2 + loại 3 = loại 4 (đầu 3, đuôi 2)

>> Xem thêm: Cách dùng câu điều kiện trong tiếng anh (Conditional Sentences)


Lời kết

Xong, vậy thôi. Về cơ bản thì lý thuyết nó có nhiêu đó thôi. Quan trọng là bạn phải nắm được cách sử dụng và công thức của nó, còn về bài tập của phần này thì các bạn có thể hỏi bác google dùm mình. Chúc các bạn thành công!

Có thể bạn muốn xem:

>> Mệnh đề quan hệ - Relative Clause
>> So sánh hơn - Comparative Adjective
Axact

Phan Kim Khánh

Với tôi hạnh phúc là làm được những điều tưởng như không thể.

Post A Comment:

0 comments: